Câu hỏi

16/12/2024 2

Kí hiệu T là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y = x + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = t (1 ≤ t ≤ 4) (H.4.4)

a) Tính diện tích S của T khi t = 4.

b) Tính diện tích S(t) của T khi t ∈ [1; 4].

c) Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của hàm số f(t) = t + 1, t ∈ [1; 4] và diện tích S = S(4) – S(1).

Danh mục liên quan

  • Trắc Nghiệm Toán 12
  • Lời giải của Vua Trắc Nghiệm

    a)

    Kí hiệu A(1; 0), B(4; 0) và C, D lần lượt là giao điểm của đường thẳng x = 4; x = 1 với đường thẳng y = x + 1.

    Khi đó C(4; 5), D(1; 2).

    Ta có: AD = 2; BC = 5; AB = 3.

    Diện tích hình thang T là \(S\left( t \right) = \frac{{\left( {AD + BC} \right).AB}}{2} = \frac{{\left( {t + 3} \right).\left( {t – 1} \right)}}{2} = \frac{{{t^2} + 2t – 3}}{2}.\)

    b)

    Gọi A(1; 0), B(t; 0), t ∈ [1; 4] và C, D lần lượt là giao điểm của đường thẳng x = t; x = 1 với đường thẳng y = x + 1.

    Khi đó C(t; t + 1); D(1; 2).

    Vì vậy AB = t – 1; AD = 2; BC = t + 1.

    Khi đó diện tích hình thang ABCD là \(S\left( t \right) = \frac{{\left( {AD + BC} \right).AB}}{2} = \frac{{\left( {t + 3} \right).\left( {t – 1} \right)}}{2} = \frac{{{t^2} + 2t – 3}}{2}.\)

    c) Ta có \(S\left( t \right) = \frac{{{t^2} + 2t – 3}}{2}\)\( \Rightarrow S’\left( t \right) = {\left( {\frac{{{t^2} + 2t – 3}}{2}} \right)^\prime } = \frac{{2\left( {t + 1} \right)}}{2} = t + 1 = f\left( t \right)\).

    Do đó S(t) là một nguyên hàm của hàm số f(t) = t + 1, t ∈ [1; 4].

    Có \(S\left( 4 \right) = \frac{{{4^2} + 2.4 – 3}}{2} = \frac{{21}}{2};S\left( 1 \right) = \frac{{{1^2} + 2.1 – 3}}{2} = 0\).

    Vì vậy S(4) – S(1) = S.

    Câu hỏi liên quan