Câu hỏi

22/11/2024 2

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

a) \(f(x) = x\sqrt {4 – {x^2}} \), −2 ≤ x ≤ 2;

b) f(x) = x – cosx, \( – \frac{\pi }{2} \le x \le \frac{\pi }{2}\).

Danh mục liên quan

  • Trắc Nghiệm Toán 12
  • Lời giải của Vua Trắc Nghiệm

    a) \(f(x) = x\sqrt {4 – {x^2}} \), −2 ≤ x ≤ 2

    Ta có: f(x) = \(\sqrt {4 – {x^2}} + \frac{{ – {x^2}}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}\) = \(\frac{{4 – 2{x^2}}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}\);

    f(x) = 0 ⇔ x = ±\(\sqrt 2 \).

    Ta tính được các giá trị: f(−2) = f(2) = 0; f(−\(\sqrt 2 \)) = −2; f(\(\sqrt 2 \)) = 2.

    Do đó, \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( { – \sqrt 2 } \right) = – 2\); \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( {\sqrt 2 } \right) = 2\).

    b) f(x) = x – cosx, \( – \frac{\pi }{2} \le x \le \frac{\pi }{2}\)

    Ta có: f(x) = 1 + sinx

    f(x) = 0 ⇔ 1 + sinx = 0 ⇔ x = \( – \frac{\pi }{2} + k2\pi \) (k ∈ ℤ).

    Do \( – \frac{\pi }{2} \le x \le \frac{\pi }{2}\) nên x = \( – \frac{\pi }{2}\) (với k = 0).

    Ta tính được các giá trị: \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\); \(f\left( { – \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

    Do đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]} f\left( x \right) = f\left( { – \frac{\pi }{2}} \right) = – \frac{\pi }{2}\), \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]} f\left( x \right) = f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

    Câu hỏi liên quan