Câu hỏi

22/11/2024 2

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

a) y = −x3 + 3×2 + 2;

b) \(y = \frac{x}{{{x^2} + 2}}\).

Danh mục liên quan

  • Trắc Nghiệm Toán 12
  • Lời giải của Vua Trắc Nghiệm

    a) y = −x3 + 3x2 + 2

    TXD: D = ℝ.

    Ta có: y = −3x2 + 6x

    y = 0 ⇔ −3x2 + 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau: a) y = −x^3 + 3x^2 + 2; b) y = x / (x ^ 2 + 2) (ảnh 1)

    Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số không có cả giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

    b) \(y = \frac{x}{{{x^2} + 2}}\)

    TXD: D = ℝ.

    Ta có: y = \(\frac{{{x^2} + 2 – 2{x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}\) = \(\frac{{2 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}\)

    y = 0 ⇔ \(\frac{{2 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}\) = 0 ⇔ x = ±\(\sqrt 2 \).

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau: a) y = −x^3 + 3x^2 + 2; b) y = x / (x ^ 2 + 2) (ảnh 2)

    Từ bảng biến thiên, ta được: \(\mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y = y\left( { – \sqrt 2 } \right) = – \frac{{\sqrt 2 }}{4}\); \(\mathop {\max }\limits_\mathbb{R} y = y\left( {\sqrt 2 } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

    Câu hỏi liên quan